Trường Trung Cấp Nghề KTKTCN TB
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Động cơ điện 1 pha

Go down

Động cơ điện 1 pha Empty Động cơ điện 1 pha

Bài gửi  Admin Wed Mar 30, 2011 1:50 pm

Động cơ điện 1 pha tốc độ 3000
Vg/Ph

Động cơ điện không đồng bộ 1pha rôto ngắn mạch công suất đến 3kw, điện áp
110V – 220V.
THÔNG SỐ LẮP ĐẶT:<table summary="DactinhKT" border="1" cellpadding="1" width="792">
Hướng dẫn sử dụng Động cơ không đồng bộ
một pha rôto lồng sóc

I. CẤU TẠO VÀ KÝ HIỆU
A. Các chi tiết
chính của động cơ không đồng bộ 1 pha rôto lồng sóc như hình
1
Động cơ điện 1 pha TsDc3phaLs
01 Thân động cơ 10
Cánh quạt gió ngoài
02 Trục động cơ 11
Nắp ổ lăn ngoài sau
03 Nắp ổ lăn ngoài trước 12 Nắp che
quạt gió
04 Năp trước 13
Thân hộp cực
05 Móc cẩu 14
Nắp hộp cực
06 Cum lõi thép STATO 15 Ống ra
dây
07 Cụm lõi thép RÔTO 16 Then đầu
trục
08 Nắp sau
17 Vít tiếp địa
09 Vòng bi
Công ty chế tạo máy điện Việt Nam - Hungari sản xuất động cơ
1 pha gồm 2 kiểu chính sau:


  1. Động cơ 1 pha có tụ điện làm việc ( tụ ngậm) ký hiệu KCL.
    Loại đông cơ này có tụ điện tham gia trong quá trình làm việc.
  2. Động cơ 1 pha công tắc ly tâm ( tụ điện khởi động) ký hiệu
    KCK. Loại động cơ này tụ điện chỉ tham gia trong quá trình khởi động, khi động
    cơ đặt ( 70 ¸ 90)% tốc độ định mức thì tụ điện được ngắt khỏi mạch
    điện nhờ công tắc lý tâm.
B.
Ký hiệu
Trên vỏ động cơ gắn nhãn ghi ký hiệu về loại động cơ, kích
thước lắp đặt, số đôi cực, các số liệu định mức, số xuất xưởng, năm sản xuất,
khối lượng...


  • 1.Kiểu:
    KCK100Sb4
Động cơ điện 1 pha Nhan1phaLĐộng cơ điện 1 pha Nhan1phaK
- Ký tự KCL: Động cơ điện 1 pha có tụ
điện làm việc.(tụ ngậm)
- Ký tự KCK: Động cơ điện 1 pha công tắc
ly tâm (tụ điện khởi động).
- Số 100: Chỉ chiều cao từ chân đế động
cơ đến tâm trục quay (mm)
- Ký hiệu bằng chữ S; M; L chỉ kích thước
lắp đặt theo chiều dài thân
S: Chiều dài thân, kích thước lắp đặt thân ngắn.
M: Chiều dài thân, kích thước lắp đặt thân trung bình.
L: Chiều dài thân, kích thước lắp đặt thân dài.
Đối với động cơ có chiều cao tâm trục quay dưới 90mm. Ký hiệu
bằng các chữ cái A,B,C. Với cùng cỡ thân có nhiều công suất thì sau ký hiệu cỡ
thân có thêm a, b, c theo chiều công suất tăng dần.
- Số cuối cùng chỉ số đôi cực động
cơ:
Số 2: Động cơ có số 2 cực (đôi cực 2p=2 ) tương ứng với tốc
độ 3000vg/ph.
Số 4: Động cơ có số 4 cực (đôi cực 2p=4 ) tương ứng với tốc
độ 1500vg/ph.
2. Ký hiệu ~1
pha:
Động cơ sử dụng lưới điện xoay chiều 1 pha
3. Ký hiệu 50Hz
:
Tần số lưới điện xoay chiều 50Hz.
4. Ký hiệu cấp:
Chỉ cấp cách điện.
Cấp B: Nhiệt độ cho phép lớn nhất của cuộn dây động cơ là
130oC
Cấp F: Nhiệt độ cho phép lớn nhất của cuộn dây động cơ là
1550C
5. Ký hiệu IP :
Cấp bảo vệ động cơ với bên ngoài:
IP23: Động cơ kiểu hở (nước và bụi vào được bên trong cuộn
dây)
IP44: Động cơ kiểu kín (Bảo vệ được giọt nước rơi vào bất kỳ
hướng nào, bảo vệ được vật lạ kích thước F1mm không thâm nhập vào
động cơ).
6. Ký hiệu HP,
CV, kW:
Công suất trên trục động cơ kW hay mã lực HP. (1HP = 1CV =
736W)
7.
h% : Hiệu suất
của động cơ tính theo phần trăm công suất đầu vào.
8.
Cosj :
Hệ số công suất của động cơ điện.
9. Điện áp định
mức (V)
cấp cho động cơ.
10. Dòng điện dây
định mức
(A) của động cơ.
11.Vg/ph: Tốc độ quay trên
trục động cơ vòng /phút (R.P.M).
12.mF/V~:
Giá trị điện dung của tụ điện/điện áp xoay chiều cho phép lớn nhất để
tụ điện làm việc được ở chế độ dài hạn mà không bị đánh thủng.
13.Khối lượng động cơ (kg).
14.N0 Số xuất xưởng, năm sản
xuất.
II. HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ LẮP ĐẶT.
A. Lựa chọn động
1. Khi chọn động cơ phải chọn sao cho sử dụng
được gần hết công suất (Thông thường chọn công suất động cơ bằng 1,3 lần so với
công suất tải đặt lên trục động cơ)
2. Tốc độ của động cơ phải chọn sao cho phù
hợp với tốc độ máy công tác.
3. Điện áp của động cơ nên chọn điện áp phù
hợp với điện áp lưới điện ( một dây nóng với 1 dây nguội).
4. Khi máy công tác có phụ tải ban đầu lớn (
máy nén khí, v.v...) bạn phải chọn động cơ 1 pha công tắc ly tâm vì loại động cơ
này có thể mở máy với tải nặng ban đầu.
5. Khi máy công tác có phụ tải ban đầu nhẹ (
máy hút, đẩy gió, v.v...) bạn phải chọn động cơ 1 pha có tụ điện làm việc ( tụ
ngậm).
B. Lắp đặt động
cơ.
1. Khi lắp puly vào đầu trục, phải kê lót
đỡ .
2. Động cơ được lắp đặt với máy công tác
trên một nền hoặc bệ máy, không bị lún, xê dịch
3. Hệ thống sau khi lắp đặt bảo đảm đồng
tâm, khi quay tay không bị kẹt, vướng mắc.
4. Nối tiếp địa vỏ động cơ với hệ thống tiếp
địa hoặc làm cực nối đất nhân tạo.
5. Cách đấu dây vào bản cực theo điện áp
trên nhãn động cơ và điện áp lưới điện, chọn cách nối cho phù hợp:
6. Muốn đổi chiều quay động cơ chỉ cần đổi
chỗ 2 đầu dây nguồn nối vào động cơ cho nhau là được.
III. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
A. Hướng dẫn vận
hành.
1. Kiểm tra trước khi vận hành.
- Kiểm tra nguồn điện 3 pha từ tủ điện
đến động cơ có đủ 3 pha không.
- Kiểm tra thiết bị đóng cắt, bảo vệ động
cơ làm việc đảm bảo độ tin cậy.
- Kiểm tra hệ thống cơ (khớp nối, puly)
bulông, bệ máy) được bắt chắc chắn.
- Động cơ lắp đặt đảm bảo đồng tâm với
thiết bị kéo tải, rôto quay dễ dàng không bị kẹt.
2. Đối với động cơ sau một thời gian nghỉ
không làm việc khi đưa vào sử dụng phải kiểm tra lại điện trở cách điện của cuộn
dây với vỏ, giữa các cuộn dây với nhau. Mằng megôm kế 500V đối với động cơ hạ
áp, megôm kế 1000V, 2500V đối với động cơ cao áp. Trị số đo được không nhỏ hơn
0,5 Megôm (MW). Nếu trị số nhỏ hơn 0,5MW thì động cơ
cần phải sấy khô và kiểm tra lại sau khi sấy.
3. Khi động cơ làm việc trị số dòng điện
không được vượt quá dòng điện ghi trên nhãn.
4. Điện áp lưới điện cấp cho động cơ khi kéo
tải cho phép sai số ±5% so với điện áp ghi trên nhãn. Khi điện áp
lưới thấp hơn phạm vi cho phép, yêu cầu phải giảm tải để dòng điện không vượt
dòng định mức.
5. Động cơ chạy bị rung, có tiếng kêu phải
kiểm tra lại độ đồng tâm lắp đặt giữa động cơ và máy công tác.
6. Động cơ chạy bị phát nóng nhanh, quá
nhiệt độ cho phép cần phải kiểm tra lại tải có lớn không, điện áp cấp cho động
cơ quá thấp hay quá cao hoặc bị mất 1 pha nào đó cấp cho động cơ.
7. Trong quá trình vận hành phải luôn luôn
theo dõi các thông số dòng điện, điện áp. Đồng thời phải theo dõi dao động của
máy. theo dõi nhiệt độ của ổ bi không lớn hơn 900C.
B. Bảo dưỡng và bảo quản động
cơ điện.
1. Đối với động cơ điện sử dụng vòng bi
không có vòng chặn mỡ thì sau 4000 giờ làm việc. Phải bảo dưỡng rửa sạch vòng bi
bằng dầu công nghiệp và thay bằng loại mỡ cùng loại hoặc tương đương, lượng mỡ
từ 1/2 đến 1/3 khoang trống vòng bi.
2. Đối với động cơ sử dụng vòng bi có vòng
chặn mỡ thì không cần thay mỡ hay bổ xung mỡ trong suốt thời gian sử dụng.
3. Động cơ có điện trở cách điện nhỏ hơn
0,5MW. Khi đưa vào sử dụng cần phải làm sạch, sấy khô(Phương
pháp sấy khô đơn giản là dùng bóng đèn điện
).
4. Động cơ để lâu cần phải có thùng, túi
đựng kín cách ly với môi trường ẩm. Đầu trục bôi mỡ bảo quản chống rỉ.
5. Động cơ được bảo hành 6 tháng kể từ ngày
giao hàng. Tất cả các hư hỏng do lỗi của nhà chế tạo đều được Công ty sửa chữa
miễn phí
6. Để thuận tiện cho việc bảo hành khi đưa
động cơ tới, khách hàng cần mang hoá đơn mua hàng và phiếu bảo hành đến cơ sở
dịch vụ của Công ty.
7. Công ty VIHEM mong muốn nhận được ý kiến
góp ý của khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ bán hàng. Để chúng tôi
không ngừng cải tiến nhằm phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.
8. Trong trường hợp cần tư vấn về kỹ thuật.
Xin quý khách hàng vui lòng liên hệ đến số điện thoại sau:
08. 33592023 - 22450877 - 0903685902
FAX : 08. 35592646
Đặc tính kỹ thuật động cơ điện không đồng bộ 1 pha Roto lồng sóc 220V- 50Hz



<tr>
<td rowspan="2" width="19">
TT
</td>
<td rowspan="2" width="83">
Kiểu
</td>
<td colspan="2">
Công suất
</td>
<td width="42">
Tốc độ
</td>
<td width="39">
Dòng điện
</td>
<td width="38">
Hiệu suất
</td>
<td width="41">
Hệ số công suất
</td>
<td width="78">Tỷ số momen cực đại</td>
<td width="64">
Tỷ số momen khởi động
</td>
<td width="60">
Tỷ số dòng điện khởi động
</td>
<td width="61">
Tụ điện
</td>
<td width="42">
Cấp bảo vệ
</td>
<td rowspan="2" width="36">
Cách cấp điện
</td>
<td width="40">
Khối lượng
</td></tr>
<tr>
<td width="24">
kW
</td>
<td width="31">
HP
</td>
<td>
Vg/ph
</td>
<td>
A
</td>
<td>η%</td>
<td>
Cosφ
</td>
<td>
Mmax/Mdd
</td>
<td>
Mkd/Mkd
</td>
<td>
Ikd/Idd
</td>
<td>
µF/V.A.C
</td>
<td>
( IP )
</td>
<td>
kg
</td></tr></table>
<table summary="Tocdodongbo" border="1" cellpadding="1" width="797">
Tốc độ đồng bộ : 1500 vg/ph, 2p = 4

<tr>
<td width="17">1</td>
<td width="84">HCL80A4</td>
<td width="31">
0,2
</td>
<td width="28">
0,25
</td>
<td width="39">
1420
</td>
<td width="39">
1,9
</td>
<td width="40">
60
</td>
<td width="42">
0,80
</td>
<td width="76">
1,6
</td>
<td width="66">
0,4
</td>
<td width="59">
3,0
</td>
<td width="61">
12/400
</td>
<td width="44">
23
</td>
<td width="44">
F
</td>
<td width="33">
10
</td></tr>
<tr>
<td>
2
</td>
<td>
HCL80B4
</td>
<td>
0,3
</td>
<td>
0,4
</td>
<td>
1420
</td>
<td>
2,2
</td>
<td>
67
</td>
<td>
0,93
</td>
<td>
1,6
</td>
<td>
0,6
</td>
<td>
2,6
</td>
<td>
12/400
</td>
<td>
23
</td>
<td>
F
</td>
<td>
11
</td></tr>
<tr>
<td>
3
</td>
<td>
KCK90Sa4
</td>
<td>
0,37
</td>
<td>
0,5
</td>
<td>
1450
</td>
<td>
3,8
</td>
<td>
65
</td>
<td>
0,69
</td>
<td>
2,6
</td>
<td>
2,0
</td>
<td>
3,5
</td>
<td>
60/250
</td>
<td>
44
</td>
<td>
F
</td>
<td>
16
</td></tr>
<tr>
<td>
4
</td>
<td>
KCL90S4
</td>
<td>
0,55
</td>
<td>
0,75
</td>
<td>
1420
</td>
<td>
3,8
</td>
<td>
68
</td>
<td>
0,98
</td>
<td>
1,7
</td>
<td>
0,5
</td>
<td>
3,0
</td>
<td>
20/400
</td>
<td>
44
</td>
<td>
F
</td>
<td>
17
</td></tr>
<tr>
<td>
5
</td>
<td>
KCK90Sb4
</td>
<td>
0,75
</td>
<td>
1,0
</td>
<td>
1450
</td>
<td>
5,2
</td>
<td>
67
</td>
<td>
0,73
</td>
<td>
2,6
</td>
<td>
1,8
</td>
<td>
4,0
</td>
<td>
80/250
</td>
<td>
44
</td>
<td>
F
</td>
<td>
18
</td></tr>
<tr>
<td>
6
</td>
<td>
KCL90L4
</td>
<td>
0,75
</td>
<td>
1,0
</td>
<td>
1420
</td>
<td>
5,0
</td>
<td>
70
</td>
<td>
0,98
</td>
<td>
1,8
</td>
<td>
0,4
</td>
<td>
3,0
</td>
<td>
32/400
</td>
<td>
44
</td>
<td>
F
</td>
<td>
21
</td></tr>
<tr>
<td>
7
</td>
<td>
KCK90L4
</td>
<td>
0,75
</td>
<td>
1,0
</td>
<td>
1440
</td>
<td>
6,6
</td>
<td>
69
</td>
<td>
0,75
</td>
<td>
2,0
</td>
<td>
1,8
</td>
<td>
4,0
</td>
<td>
100/250
</td>
<td>
44
</td>
<td>
F
</td>
<td>
21
</td></tr>
<tr>
<td>
8
</td>
<td>
KCL90Sa4
</td>
<td>
1,1
</td>
<td>
1,5
</td>
<td>
1450
</td>
<td>
6,9
</td>
<td>
74
</td>
<td>
0,98
</td>
<td>
2,6
</td>
<td>
0,4
</td>
<td>
4,0
</td>
<td>
40/400
</td>
<td>
44
</td>
<td>
F
</td>
<td>
26
</td></tr>
<tr>
<td>
9
</td>
<td>
KCK100S4
</td>
<td>
1,1
</td>
<td>
1,5
</td>
<td>
1450
</td>
<td>
9,2
</td>
<td>
71
</td>
<td>
0,77
</td>
<td>
2,0
</td>
<td>
1,7
</td>
<td>
3,8
</td>
<td>
120/250
</td>
<td>
44
</td>
<td>
F
</td>
<td>
29
</td></tr>
<tr>
<td rowspan="2">
10
</td>
<td rowspan="2">
KCT100Sa4
</td>
<td rowspan="2">
1,1
</td>
<td rowspan="2">
1,5
</td>
<td rowspan="2">
1470
</td>
<td rowspan="2">
8,0
</td>
<td rowspan="2">
70
</td>
<td rowspan="2">
0,93
</td>
<td rowspan="2">
3,5
</td>
<td rowspan="2">
2,6
</td>
<td rowspan="2">
5,4
</td>
<td>
40/450
</td>
<td rowspan="2">
44
</td>
<td rowspan="2">
F
</td>
<td rowspan="2">
25
</td></tr>
<tr>
<td>
150/330
</td></tr>
<tr>
<td>
11
</td>
<td>
KCL100Sb4
</td>
<td>
1,5
</td>
<td>
2,0
</td>
<td>
1420
</td>
<td>
9,4
</td>
<td>
74
</td>
<td>
0,98
</td>
<td>
2,6
</td>
<td>
0,5
</td>
<td>
3,8
</td>
<td>
60/400
</td>
<td>
44
</td>
<td>
F
</td>
<td>
29
</td></tr>
<tr>
<td>
12
</td>
<td>
KCK100L4
</td>
<td>
1,5
</td>
<td>
2,0
</td>
<td>
1460
</td>
<td>
12
</td>
<td>
76
</td>
<td>
0,75
</td></tr></table>
Admin
Admin
Admin - ĐỖ THỊ HƯƠNG MỸ - NGƯỜI ĐIỀU HÀNH
Admin - ĐỖ THỊ HƯƠNG MỸ - NGƯỜI ĐIỀU HÀNH

Tổng số bài gửi : 178
Join date : 21/03/2011
Age : 41
Đến từ : VIỆT NAM

https://ttcnktktcntb.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết